Hoàn Minh Mạng

Thương hiệu: yduocgiahung Mã sản phẩm: (Đang cập nhật...)
Còn hàng
Liên hệ
Thông tin nổi bật
Công dụng: - Hỗ trợ điều trị đau mỏi lưng gối, người bị giảm chức năng sinh lý. - Giúp bổ khí huyết, bổ thận, tráng dương, tăng cường chức năng sinh lý.
Chính sách tại Y dược Gia Hưng
Chính sách tại Y dược Gia Hưng

Sản phẩm chính hãng

Chính sách tại Y dược Gia Hưng

Tiết kiệm chi phí

Chính sách tại Y dược Gia Hưng

Tư vấn chuyên sâu

Chính sách tại Y dược Gia Hưng

Tận tâm phục vụ

Mô tả sản phẩm

Hoàn Minh Mạng

Công dụng:

- Hỗ trợ điều trị đau mỏi lưng gối, người bị giảm chức năng sinh lý.

- Giúp bổ khí huyết, bổ thận, tráng dương, tăng cường chức năng sinh lý.

Thành phần:

- Nhân sâm: 5.6g
- Dâm dương hoắc:4.0g
- Nhục thung nhung: 4.0g
- Thục địa: 5.6g
- Ba kích: 5.6g
- Đương qui: 5.6g
- Liên nhục: 1.5g
- Viễn chí: 2.0g
- Cam thảo: 4.0g
- Xa tiền tử: 4.0g
- Đỗ trọng: 5.6g

- Kỷ tử: 5.6g
- Hoàng kỳ: 5.6g
- Cúc hoa: 5.6g
- Táo nhân: 4.0g
- Hoài sơn: 4.0g
- Xà sàng tử:4.0g
- Đại táo: 5.6g
- Ngũ vị tử: 2.0g
- Phá cổ chỉ: 2.0g
- Phụ liệu vừa đủ: 100g

Cơ chế tác dụng:

1. Nhân sâm

- Thành phần hóa học: Đây là nhân sâm trồng ở vùng Cát Lâm (miền Đông Bắc Trung Quốc). Nhân sâm ngoài những chất thông thường như đường, axits béo, axist amin, nguyên tố vi ;lượng, hợp chất polyacetylen... có một nhóm hợp chất đặc thù của panax là các saponin triterpen (saponin aloan và saponin damaran)

- Công dụng: Trên cơ sở nghiên cứu dược lý và lâm sàng của nhân sâm ngày nay người ta thừa nhận các tác dụng chủ yếu như sau:

  • Tác dụng phục hồi sự suy giảm chức năng, đưa các chức năng của cơ thể trở lại bình thường (hồi dương).
  • Tác dụng chống lão hóa tế bào, kháng các độc tố gây hại tế bào, giúp kéo dài sự sống tế bào, đẩy mạnh tạo ra các tế bào mới.
  • Tác dụng kích thích, điều hòa cơ chế miễn dịch, tăng sức đề kháng của cơ thể, phòng và chống một số bệnh ung thư.
  • Ngoài ra còn có tác dụng hạ huyết áp, hạ đường huyết cho người tiểu đường

2. Dâm dương hoắc

- Thành phần hóa học: Trong lá dâm dương hoắc có chứa flavounoit icariin, saponozit, desoxymetylicariin, magnoflorin và một ít ancaloit, tinh dầu, ancola xerilic, heptriacontan, phytosterla.

- Công dụng: Có tác dụng bổ thận gan, mạnh gân cốt, trợ dương, chống liệt dương, lưng gối, mỏi đau, chân tay bải hoải.

3. Nhục thung nhung

- Thành phần hóa học: Gồm chất đường, chất béo, ancaloit.

- Công dụng: Theo y học cổ truyền nhục thung dung có tác dụng bổ thận, ích tinh, huyết, tráng dương hoạt trường dùng trong những trường hợp liệt dương, lưng gối lạnh đau, vô sinh. Bạch đới khí hư, khô huyết, táo bón.

4. Thục địa

- Thành phần hóa học: Rễ củ chứa các chất manit, glocosza, glucozit rehmanin và caroten.

- Công dụng: Dùng làm thuốc bổ, lợi tiểu, chữa đái tháo đường, cơ chế suy nhược, âm hư, huyết suy, thiếu máu, lao phổi, chảy máu cam, băng huyết.

5. Ba kích

- Thành phần hóa học: Rễ chứa đường, nhực, acid hữu cơ, vitamin C, tinh dầu, anthraglocosid, phytosterol.

- Công dụng: Rễ có tác dụng bổ thận, chữa xuất tinh sớm, di mộng tinh, liệt dương, kinh nguyệt chậm hoặc bế kinh, phong thấp, huyết apscao, dùng tốt trong những trường hợp đau nhức, mỏi khớp.

6. Đương qui

- Thành phần hóa học: Chủ yếu là tinh dầu chiếm 0,2%, vitamin B12, acid folic, biotin.

- Công dụng: Có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, điều huyết, thông kinh. Điều hòa nội tiết kiểu oestrogen và progessteron, tăng trương lực và biên độ co bóp tử cung, tác dụng tăng lực, tăng sức đề kháng cho cơ thể, tăng số lượng hồng cầu và tỷ lệ huyết sắc tố khi thiếu máu.

7. Liên nhục

- Thành phần hóa học: Tinh bột, đường, protit, lipit, muối, canci, sắt, phospho.

- Công dụng: Làm thuốc bổ, cường tráng, an thần, mất ngủ, chửa di tinh.

8. Viễn chí

- Thành phần hóa học: Chứa saponozit senegin, polygalit, chất nhực.

- Công dụng: Có tác dụng trừ đờm, tăng sự bài tiết niêm dịch ở khí quản. Dùng làm thuốc chữa ho nhiều đờm, điều trị bệnh thần kinh suy nhược.

9. Cam thảo

- Thành phần hóa học: Cam thảo có thành phần chính là Glycyrrhizin chiếm 10-145 tồn tại dưới dạng muối Mg và Ca của axit Glycyrrhizic, có vị ngọt gấp 60 lần đường, là saponin dẫn xuất olean, ngoài ra còn có các dẫn chất triterpenoitkhacs như axit liquiritic, axit liquiritic

- Công dụng: Bổ tỳ ích khí, thanh nhiệt giải độc, khử đàm ngừng ho, hoãn cấp chỉ thống, dùng cho người tỳ vị hư nhược, mệt mỏi sức yếu, thượng vị, bụng, tứ chi đau, ung thũng sang độc.

10. Xa tiền tử

- Thành phần hóa học: Chứa glycozit iridoit, acid phenol, các este, flavonoit, tanin, chất nhầy, chất béo, acid plantenoic, acid citric, saponin, tinh dầu, vitamin A, C và K, muối kali.

- Công dụng: Có tác dụng lợi tiểu, tăng thải trừ ure, acid uric, muối, kháng khuẩn, kháng viêm.

11. Đỗ trọng

- Thành phần hóa học: Chiếm tỷ lệ cao là chất nhựa, gutta percha, tanin, ít tinh dầu, glycozit iridoid (có màu đen tím khi phơi khô).

- Công dụng: Có tác dụng bổ gan, thận, mạnh gân cốt, dưỡng huyết, an thai, dùng chữa đau lưng, mỏi gối, phong thấp, sưng đau, tê phù, cao huyết áp.

12. Kỷ tử

- Thành phần hóa học: Kỷ tử có caroten3,96%, calci 150mg, phosphat 6.7mg, sắt 3.4mg, viatmin C 3mg, acid nicotinic 1.7mg, amon sunfat 0.23mg còn có lysin, cholin, betain 2,2%, chất béo, protein 4,6%, lipit.

- Công dụng: Có tác dụng bổ thận âm, sáng mắt, trị chóng mặt, ù tai, tinh suy, thắt lưng đau, gối mỏi. Có tác dụng bổ toàn thân, bệnh đái tháo đường, bổ tinh khí, chữa di tinh.

13. Hoàng Kỳ

- Thành phần hóa học: Có cholin betain, acid amin, sacaroza, chất nhầy, tinh bột, selenium.

- Công dụng: Trên hệ thống tuần hoàn làm giãn mạch ngoại vi làm hạ huyết áp, mạch tim và mạch thận dãn nở nên làm thông tiểu tiện, tiêu thủng, bổ khí huyết. Làm tăng sức đề kháng của mao mạch nên dùng để chữa bệnh mao mạch dễ vỡ. Có tác dụng kháng sinh với vi trùng lỵ Shiga.

14. Cúc hoa

- Thành phần hóa học: Trong cúc hoa có các chất adenin, cholin, stachydrin, vitamin A và tinh dầu có chứa bornerol. Sắc tố của hoa là glucozit cryzantenmin khi thủy phân sẽ cho glucoza và xyanidin.

- Công dụng: Có tác dụng tán phong thấp, thanh đầu, mắt sáng, giải độc. Chủ yếu dùng trong các chứng hoa mắt, chóng mặt, đau nhức mắt, nước mắt chảy nhiều, huyết áp cao.

15. Táo nhân

- Thành phần hóa học: Trong hạt chứa dầu béo, saponin jujubozit A và B, thủy phân cho đường. Ngoài ra còn có acid betulonic, betulin.

- Công dụng: Dùng làm thuốc an thần , chữa mất ngủ, hồi hộp hay quên, cơ thể suy yếu.

16. Hoài sơn

- Thành phần hóa học: Trong hoài sơn ngoài tinh bột ra còn có các chất khác muxin là một loại protit nhớt, allantoin, axit amin, acginin và cholin. Ngoài ra còn có mantaza là men tiêu hóa mataza. Về mặt thwucj phẩm chứa 63,25% chất bột, 0.45% chất béo, 6,75% protit. Gần đây tìm thấy chất giống Dioscorea là chất saponin có nhân sterol.

- Công dụng: Có tác dụng là vị thuốc bổ, hơi có tính hấp thụ sáp, dùng trong ăn uống, khó tiêu, tiểu tiện nhiều lần, tiểu đường, ra mồ hôi trộn. Chất muxin hòa tan trong nước có nhiệt độ phân giải thành protit và hydrat cacbon có tính chất bổ, đồng thời thủy phân chất đường của men trong hoài sơn rất cao, trong acid loãng trong 3 giờ có thể tiêu hóa 5 lần lượng đường. Ngoài giá trị dinh dưỡng, thuốc có giá trị giúp tiêu hóa thức ăn chất bột.

17. Xà sàng tử

- Thành phần hóa học: Thành phần có chứa tinh dầu, mùi hắc đặc biệt chủ yếu là pimen, camphen, bornyn isovalerianat.

- Công dụng: Có tác dụng chữa liệt dương, phong thấp, đau khớp, phụ nữ khí hư, xích bạch đới.

18. Đại táo

- Thành phần hóa học: Có protit, chất béo, đường, phytosterol, acid hữu cơ, vitamin A, B2, C nên có tác dụng chữa cơ thể suy nhược, ăn ngủ kém, an tâm thần.

- Công dụng: Bổ trung, ích khí, dưỡng huyết, an thần. Chủ trị tỳ hư kém ăn, kém sức, phân lỏng, phụ nữ bị bệnh buồn vui thất thường.

19. Ngũ vị tử

- Thành phần hóa học: Hạt chứa tinh dầu, chủ yếu là sesquiterpen 30%, acid xitric 11%, acid malic 7-8,5%, acid tactric 0,8%, vitamin C, đường, tanin, acid béo, phospho, mangan, silic, canci.

- Công dụng: Có tác dụng chữa di tinh, ra mồ hôi trộn, người già lạnh chân tay, đau bụng dưới, làm thuốc cường dương, chữa liệt dương, mệt mỏi, biếng ăn.

20. Phá cổ chỉ

- Thành phần hóa học: Chất dầu, một ít tinh dầu trong có psoralen, isopsoralen, ancaloit, nhựa.

- Công dụng: Có tính kháng khuẩn, chữa chứng ra mồ hôi, đau lưng, đi tiểu nhiều, hoạt tinh, chữa kinh nguyệt không đều.

Liên hệ qua Zalo
hotline
028. 38574008

Giỏ hàng