Thiên Trí Đan
Theo “ Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam “ của GS. Đỗ Tất Lợi – NXB Y học năm 2006.
Đương quy : Dùng nhiều trong các đơn thuốc bổ và các bệnh khác , có vị ngọt, cay, tính
|
|||||||||||||
Chi tiết sản phẩm và cách dùng | |||||||||||||
Cơ chế tác dụng Theo “ Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam “ của GS. Đỗ Tất Lợi – NXB Y học năm 2006. Đương quy : Dùng nhiều trong các đơn thuốc bổ và các bệnh khác , có vị ngọt, cay, tính ôn, vào 3 kinh tâm, can, tỳ, có tác dụng bổ huyết , hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường, điều huyết, thông kinh. Thục địa : Có vị ngọt , tính hơi ấm, vào 3 kinh tâm, can, thận, có tác dụng : nuôi thận , bổ thận , dưỡng âm, đen râu tóc, huyết hư. Ngưu tất : Có vị chua, đắng, tính bình, không độc, vào 2 kinh can, thận, có tác dụng phá huyết, hành ứ, bổ can thận, mạnh gân cốt. Xuyên khung : Có vị cay, tính ôn, vào 3 kinh can, đởm, tâm bào, có tác dụng đuổi phong, giảm đau, lý khí, hoạt huyết, dùng chữa nhức đầu, hoa mắt. Viễn chí : Có vị đắng, tính ôn, vào 2 kinh tâm, thận, có tác dụng an thần, ích trí, dùng chữa hồi hộp, hay quên, sợ hãi, thần kinh suy nhược Công dụng Hỗ trợ điều trị : Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh do thiểu năng tuần hoàn não . Giúp bổ huyết, hoạt huyết. Đối tượng sử dụng Người huyết kém, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh do thiểu năng tuần hoàn não. Cách dùng Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 – 3 viên. |