CÔNG THỨC : Điều chế một chai 280ml
Đương qui | 19,6 g | Viễn chí | 110g |
Táo nhân | 8,4g | Huỳnh kỳ | 25,2g |
Phòng đảng sâm | 25,2g | Bạch truật | 25,2g |
Bạch thược | 110g | Phục thần | 25,2g |
Natribenzoat | 0,56g | Màu dược dụng | 2g |
Bạch thược | 25,2g | Bá tử nhân | 19,6g |
Đường trắng | 84g | Nuớc uống (vừa đủ) | 280ml |
TIÊU CHUẨN : TCCS ĐƯỜNG DÙNG : Uống
TÁC DỤNG :
Trong ngũ tạng tim đóng vai trò trọng yếu : phân phối huyết dịch tuần hoàn trong cơ thể, tạo sự sống cho con người. Tim và thần kinh liên quan mật thiết: tim suy, thần kinh ắt phải giao động. Do tranh đấu với đời sống, làm việc quá sức bằng trí óc, lao động cực nhọc hoặc lục dục thất tình là nguyên nhân sinh ra bệnh tim thần kinh. Thuốc bổ tâm Xuân Quang chế luyện công phu: bổ huyết, dưỡng tâm, trấn thần kinh, làm mát huyết, công năng đó giúp tim và thần kinh hoạt động bình thường.
CHỈ ĐỊNH :
Chữa chứng hồi hộp, hảo mệt, mất ngủ, thần kinh suy nhược.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không dùng cho bệnh nhân có nhịp tim chậm dưới 70 nhịp/phút
LIỀU DÙNG :
Ngày uống 3 lần, mỗi lần một muỗng canh 15ml, xa bữa ăn.
TƯƠNG TÁC THUỐC :
Để tránh trường hợp do dùng đồng thời nhiều thuốc, phải thường xuyên báo cho Thầy thuốc và Bác sĩ tất cả những trị liệu khác đang tiến hành trong thời gian đó. Thuốc giúp trấn an cơn giao động cục bộ, không làm tăng huyết áp ; Nên thận trọng không dùng thuốc khi hạ đường huyết và dùng thuốc quá liều.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý :
Không có các ghi nhận thông tin về tác dụng ngoại ý. Dùng thuốc trong thời gian dài, không phát hiện: Rối loạn tiêu hóa - Rối loạn nội tiết - chứng mẩn ngứa, dị cảm - Không có hiện tượng vàng da, suy gan. Khi gặp những tác dụng không mong muốn như : hảo mệt, nhịp tim chậm, buồn nôn, trầm cảm; nên ngưng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc và bác sĩ.
THẬN TRỌNG :
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng - Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát - Khi dùng thuốc nên cảnh báo việc dùng thuốc quá hạn.
ĐÓNG GÓI :
Mỗi chai thuốc chứa 280ml cao lỏng, đóng trong kiện 30 hộp.