CÔNG THỨC : Điều chế cho một chai 280ml
Tử uyển | 22,4 g | Bạch phục linh | 11,2 g |
Tinh bạc hà | 1,4 g | Thục địa | 28 g |
Bách bộ | 22,4 g | Mạch môn | 22,4 g |
Bắc sa sâm | 22,4 g | Mẫu đơn bì | 22,4 g |
Thiên môn | 28,0 g | Ngũ vị tử | 11,2 g |
Cao la hớn quả | 1,4 g | Natribenzoat | 0,56 g |
Nước uống (vừa đủ) | 280 ml |
TÁC DỤNG :
Do khí hậu nước ta không ôn hòa, ẩm thấp hoặc cảm nhiễm hơi độc và bụi nghề nghiệp làm tổn thương phế quản sinh ra chứng ho. Thức đêm nhiều, làm việc trong môi trường ẩm thấp, hút thuốc uống rượu nhiều, về đêm thường ho khúc khắc, ho có đàm vàng hoặc trắng, viêm phế quản. Tính chất thuốc làm dứt ho, mát phổi, tan đàm nhớt, bổ phổi.
CHUYÊN TRỊ :
Chữa dứt các cơn ho do cảm nhiễm, ho gió, ho có đàm, ho mãn tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Không có ghi nhận nào về chống chỉ định
LIỀU DÙNG :
Ngày uống 3 lần, sau khi ăn, mỗi lần một muỗng canh 15ml.
Trẻ em từ 6 đến 15 tuổi: Ngày uống 3 lần, sau khi ăn, mỗi lần một muỗng cà phê 5ml.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý :
Bài thuốc có nguồn gốc thảo dược, không có vị độc. Dùng với liều kéo dài, không có ghi nhận nào về những phản ứng phụ hoặc tác dụng ngoại ý, như buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, mẩn ngứa. Nếu gặp các trường hợp trên, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của thầy thuốc và bác sĩ.
THẬN TRỌNG :
Nên dùng thuốc đúng liều và cách sử dụng - Bảo quản thuốc nơi thoáng mát, tránh ánh sáng - Không nên thay đổi qua hộp khác - Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng - khi dùng thuốc nên xem kỹ hạn dùng, nên cảnh báo việc dùng thuốc quá hạn, khi có nghi ngờ về biến đổi đặc trưng như: có mùi hôi hoặc vẫn đục nên hỏi ý kiến của thầy thuốc và bác sĩ.
ĐÓNG GÓI :
Mỗi chai thuốc chứa 280ml cao lỏng, đóng trong kiện 30 hộp