Tiền Đình Dưỡng Não
HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ:SUY NHƯỢC THẦN KINH,
SUY TUẦN HOÀN NÃO
RỐI LOẠN VẬN MẠCH, ĐAU ĐẦU, CHÓNG MẶT BUỒN NÔN
RỐI LOẠN TIỀN ĐÌNH, GIẢM TRÍ NHỚ
HỖ TRỢ CHO NGƯỜI HUYẾT ÁP THẤP
NGĂN NGỪA VÀ HỖ TRỢ DI CHỨNG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
BỒI BỔ VÀ PHỤC HỒI CÁC CHỨC NĂNG CỦA NÃO BỘ
THÀNH PHẦN
Cao dương quy................................100mg
Cao đinh lăng...................................100mg
Cao viễn chí.....................................100mg
Cao thiên ma....................................100mg
Tá dược vừa đủ..................................1viên
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Rối loạn tiền đình là một triệu chứng chủ quan, người bệnh có cảm giác chống mặt, buồn nôn, đau đầu, ù tai, hoa mắt. Cũng có khi có các triệu chứng như run nhãn cầu, điếc, ù tai, bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng nhiều nhất ở tuổi trung niên và đặc biệt người cao tuổi. Nguyên nhân thường do tăng huyết áp, sơ vữa mạch não làm giảm tính đàn hồi thành mạch, ngăn trở quá trình cung cấp máu cho não và tiền đình ốc tai. Chứng chóng mặt còn gặp ở người mang các bệnh về tai, hội chứng tiền đình, huyết áp cao, thiếu máu, suy nhược thần kinh.
a. Đương quy:
Theo đông y, dương quy có vị ngọt, cay, tính ôn. Vào 3 kinh tâm, can, tỳ, có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, điều huyết, thống kinh. Dương quy là một vị thuốc rất phổ thông trong Đông y, nó là đầu vị trong thuốc chữa bệnh phụ nữ, đồng thời dùng nhiều đơn thuốc bổ và trị bệnh khác. Còn làm thuốc bổ huyết chữa thiếu máu, chân tay đau nhức và lạnh.
b. Đinh lăng:
Có tác dụng làm tăng sức dẻo dai của cơ thể, trong dan gian, có nơi dùng Đinh lăng chữa ho, ho ra máu, thông tiểu, thông sữa, kiết lỵ nặng.
c. Viễn chí
Theo tài liệu cổ, Viễn chí vị đắng, tính ôn, vào 2 kinh tâm và thận. Có tác dụng an thần, ít trí, tán uất, hóa đờm, tiêu ủng thũng. Dùng chữa hồi hợp, hay quên, hay sợ hãi, ho nhiều đờm, ung thư sưng thủng.
d. Thiên ma
Có tác dụng khu phong, trấn kinh. Trị các chứng choáng đầu, hoa mắt, trúng phong, kinh giản, nói không rõ, bại liệt, các chứng phong hàn, thấp tê.
CÔNG DỤNG
Hỗ trợ điều trị suy nhược thần kinh, suy tuần hoàn não, rối loạn vận mạch, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn tiền đình, giảm trí nhớ.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
Thiểu năng tuần hoàn não, rối loạn tiền đình, suy nhược thần kinh, giảm trí nhớ, hỗ trợ cho người huyết áp thấp.